
Hương Phụ
344 lượt xemNói về công dụng trong chữa bệnh của hương phụ, có câu: “Nam bất thiểu trần bì, nữ bất ly hương phụ”, thường được các nhà đông y truyền tai nhau. Theo Đông y, Hương phụ vị cay, hơi đắng, ngọt, vào hai kinh can và tam tiêu. Có tác dụng lý khí, giải uất, điều kinh, chỉ thống (làm hết đau), chữa khí uất, ngực bụng trướng đau.
1. Tên gọi – phân nhóm
Tên khác: cỏ cú, củ gấu, củ gấu vườn, củ gấu biển, hải dương phụ…
Tên khoa học: Cyperus rotundus L.
Họ: Cói (Cyperaceae)
2. Đặc điểm sinh thái
Hương phụ có hai loại với đặc điểm cụ thể như sau:
Hương phụ vườn: thân cỏ cao từ 20 đến 30 cm, phần rễ thương phình thành củ có nhiều đốt và có lông, màu nâu nhạt. Phần lá thường hẹp, dài và có bé. Phần hoa mọc thành tán xòe ra hình đăng ten. Quả có màu xám
Hương phụ biển: có thân rễ mảnh, rễ có thể phát triển thành củ có màu đen cao từ 15 đến 30 cm. Cụm hoa thường có 2-3 lá có màu nâu, dài từ 6 đến 12mm. Phần quả có hình trái xoan.
Phân bố
Loại cây này mọc ở rất nhiều nơi và thường rất khó để tiêu diệt triệt để vì chỉ cần một mẩu rễ nhỏ cũng có thể phát triển. Ngoài Việt Nam còn có nhiều ở một số nước châu Á như Indonexia, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc
3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
Bộ phận dùng: Thân, rễ đã phơi khô
Thu hái sơ chế
Cây thường được thu hoạch vào mùa thu, đốt bỏ phần lông và rễ con rồi đem phơi khô. Một số người còn đem luộc, đồ kỹ rồi mới phơi khô.
Bào chế thuốc
Hương phụ có thể được loại bỏ phần lông và tạp chất rồi nghiền vụn hoặc đem đi thái lát mỏng.
Người dùng có thể thái hương phụ thành từng lát mỏng rồi ngâm với giấm, ủ qua đêm. Sau đó đem hương phụ lên bếp sao cho hơi vàng rồi phơi khô. Trung bình 10kg hương phụ thì cần 2 lít giấm.
Bảo quản
Hương phụ thường được bảo quản ở những nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc.
4. Thành phần hóa học
Qua phân tích, người ta phát hiện trong hương phụ có các thành phần như: b-selinen, cyperen, cyperol, cyperolen, a-cyperol, cyperotundon, patchoulenon,… Ngoài ra còn có chứa glycerol, linoleic, myristic, oleic, stearic…
5. Tính vị
Theo đông y, hương phụ có vị hơi đắng, hơi ngọt, tính bình
6. Quy kinh
Quy kinh Can, tam tiêu
7. Tác dụng dược lý và chủ trị
+ Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
-
Cao hương phụ dạng lỏng, tác dụng ức chế sự co bóp, làm dịu sự căng thẳng của tử cung động vật dù là có thai hay không có thai. Vũ Văn Điền, Hoàng Kim Huyền thấy rằng nước sắc của hương phụ vườn và hương phụ biển đều có tác dụng kiểu estrogen và mức độ như nhau. Ngoài ra thấy tinh dầu hương phụ biển cũng có tác dụng kiểu estrogen, hương phụ dạng sống và dạng chế đều có tác dụng kiểu estrogen. Điều đó phần nào chứng minh trong việc dùng hương phụ trong các bệnh phụ nữ.
-
Tác dụng kháng khuẩn: Hương phụ còn ức chế Staphylococcus aureus và Sh.shiga.
-
Ngoài ra còn có tác dụng giảm đau, ức chế thần kinh trung ương trên động vật thí nghiệm.
-
Đối với kinh nguyệt: tinh dầu có hoạt tính nhẹ của kích thích tố nữ, vì vậy, Hương phụ thường được dùng làm thuốc điều kinh (Trung dược học).
- Giảm đau, an thần kinh: cồn chiết xuất hương phụ có tác dụng kháng viêm, giảm đau, giải nhiệt nhẹ. Có tác dụng an thần đối với trung khu thần kinh (Trung dược học).
+ Theo đông y:
- Hương phụ có tác dụng hành khí, giảm đau, khai uất, điều kinh, kiện tỳ tiêu thực, thanh can hỏa
- Dùng trong điều trị kinh nguyệt không đều, viêm tử cung mãn tính, đau bụng kinh, ăn uống kém, đau dạ dày.
8. Cách dùng và liều lượng
Hương phụ thường được sắc, dùng dạng bột, viên hoặc ngâm rượu thuốc. Có trường hợp dùng kèm với các vị thuốc khác để chữa đau dạ dày, chữa bệnh phụ khoa.
9. Bài thuốc chữa bệnh từ hương phụ
Chúng ta có thể áp dụng hương phụ trong điều trị các bệnh như sau:
1/ Điều trị chứng đau sườn ngực, đau bao tử
- Chuẩn bị nguyên liệu: 8g hương phu, 10g ô dược và 4g cam thảo
- Dùng nguyên liệu trong 1 thang thuốc và dùng hết trong ngày
2/ Điều trị hàn khí thống
- Cho 10g hương phụ và 10g lương khương vào ấm
- Sắc uống hết trong ngày
3/ Điều trị đau ngực sườn
- Chuẩn bị: 10g hương phụ và 8g diên hồ sách
- Dùng nguyên liệu đã chuẩn bị, sắc lên và uống hết trong ngày
4/ Điều trị đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt
- Chuẩn bị nguyên liệu: 15g hương phụ, 15g trần bì, 15g ngải điệp, 2 đóa nguyệt quế
- Dùng tất cả nguyên liệu sắc lên và uống hết trong ngày
5/ Điều trị rối loạn tiêu hóa, ăn không ngon
- Chuẩn bị: 6g hương phụ, 3g sa nhân, 5g mộc hương, 6g chỉ thực, 10g hậu phác, 10g bạch truật, 5g hoắc hương, 10g phục linh, 10g bán hạ, 10g trần bì, 10g sinh khương, 3g cam thảo và 5 quả táo.
- Dùng tất cả nguyên liệu sắc lên rồi uống hết trong ngày.
6/ Điều trị trướng bụng
- Chuẩn bị: 8g hương phụ và 4g hải tảo
- Dùng nguyên liệu nấu với 1 ít rượu rồi lấy nước uống.
7/ Điều trị sa trực tràng
- Trộn đều hương phụ và kinh giới tuệ rồi tán bột.
- Mỗi lần dùng lấy 8g hỗn hợp nấu nước rồi uống.
8/ Điều hòa kinh nguyệt
- Chuẩn bị: 9g hương phụ, 20g ích mẫu và 20g đường đỏ
- Hương phụ và ích mẫu nấu nước, lọc bỏ bã rồi thêm đường vào uống
9/ Điều trị kinh không đều, đau bụng kinh, viêm tử cung mãn tính
- Chuẩn bị: 20g hương phụ, 15g ích mẫu, 10g ngải diệp, 15g nhân traÀN
- Nấu cùng 500ml nước cho đến khi còn 150ml thì tắt bếp
- Mỗi ngày dùng 1 thang sẽ thấy các dấu hiệu bệnh được cải thiện.
Còn rất nhiều bài thuốc khác có tận dụng khả năng chữa bệnh của hương phụ được lưu truyền trong dân gian. Bạn có thể tìm hiểu thêm để sử dụng.
10. Kiêng kị khi sử dụng
Tuy là thảo dược nhưng cũng không nên dùng hương phụ trong các trường hợp:
- Người bệnh bị chứng âm hư huyết nhiệt
- Có dấu hiệu dị ứng khi sử dụng hương phụ hay bất cứ loại thảo dược nào trước đó.
- Không dùng cho phụ nữ đang mang thai.
Hương phụ có nhiều tác dụng trong điều trị bệnh nhưng cũng cần phải thận trọng để hạn chế nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Trước khi sử dụng nên tìm hiểu thật kỹ. Tốt nhất là nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.